Hướng dẫn cách tính từng loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp 2025

Cập nhật: 27/06/2025

Trong bối cảnh chính sách thuế có nhiều thay đổi đáng chú ý từ giữa năm 2025, việc hiểu rõ cách tính thuế hộ kinh doanh cá thể trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Không chỉ dừng lại ở thuế môn bài hay thuế khoán, người kinh doanh còn cần nắm được các nguyên tắc về kê khai, sử dụng hóa đơn điện tử và nghĩa vụ tài chính khi mở rộng nhiều địa điểm. Bài viết dưới đây của Tổng kho buôn sỉ Tmark sẽ cung cấp hướng dẫn cụ thể, cập nhật mới nhất để giúp hộ kinh doanh tránh sai sót và tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Căn cứ pháp lý về thuế hộ kinh doanh cá thể

Để hiểu rõ hộ kinh doanh phải nộp những loại thuế nào và cách tính ra sao, trước hết cần nắm được căn cứ pháp lý làm nền tảng cho các quy định này. Những văn bản pháp luật liên quan đóng vai trò định hướng, giúp việc đóng thuế hộ kinh doanh được thực hiện đúng quy trình, đúng đối tượng và minh bạch theo quy định của Nhà nước.

  • Luật Quản lý thuế (Luật số 38/2019/QH14): Có hiệu lực từ ngày 01/07/2020.
  • Luật Thuế giá trị gia tăng 2024: Có hiệu lực từ ngày 01/01/2009.
  • Nghị quyết 198/2025/QH15: Quy định từ ngày 01/01/2026
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP: Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, có hiệu lực từ ngày 05/12/2020.
  • Nghị định 117/2025/NĐ-CP: Quy định về thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh thương mại điện tử, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
  • Nghị định 70/2025/NĐ-CP: Quy định về quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, có hiệu lực từ 01/06/2025
  • Thông tư 40/2021/TT-BTC: Hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, có hiệu lực từ ngày 01/06/2021. 
  • Nghị định số 139/2016/NĐ-CP: Được áp dụng kể từ ngày 01/01/2017, văn bản này quy định cụ thể về lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh.
  • Thông tư số 92/2015/TT-BTC: Có hiệu lực từ ngày 30/07/2015, hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng cho cá nhân, hộ kinh doanh.
  • Nghị định số 22/2020/NĐ-CP: Chính thức có hiệu lực vào ngày 25/02/2020, liên quan đến quản lý hộ kinh doanh và hoạt động đăng ký kinh doanh cá thể.
20250627_0jK9Qm38.jpg

Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp

Khi hoạt động kinh doanh dưới hình thức hộ cá thể, người kinh doanh có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ các loại thuế theo quy định của pháp luật. Việc hiểu rõ từng loại thuế hộ kinh doanh cần nộp không chỉ giúp tránh sai sót trong quá trình kê khai mà còn đảm bảo thực hiện đúng trách nhiệm tài chính với Nhà nước. Dưới đây là các khoản thuế quan trọng mà hộ kinh doanh cá thể phải đóng.

Thuế môn bài

Thuế môn bài là khoản thuế định kỳ hàng năm, áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất - kinh doanh. Đối với hộ kinh doanh cá thể, mức lệ phí môn bài được xác định theo doanh thu của năm liền trước hoặc theo ước tính năm đầu thành lập. Nếu hộ kinh doanh mới thành lập trong năm đầu sẽ được miễn lệ phí môn bài theo quy định hiện hành

20250627_fnHh3mTj.jpg

Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể được tính theo phương pháp khoán, tức là áp dụng tỷ lệ phần trăm trên doanh thu. Mức tỷ lệ này phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh cụ thể, ví dụ: bán hàng hóa chịu 1%, dịch vụ ăn uống chịu 3% và dịch vụ không kèm hàng hóa có thể lên đến 5%. 

Trong trường hợp hộ kinh doanh có sử dụng hóa đơn hoặc doanh thu vượt ngưỡng quy định, cơ quan thuế sẽ đánh giá và ấn định mức thuế phù hợp. Hiểu rõ tỷ lệ GTGT áp dụng sẽ giúp hộ kinh doanh chủ động trong việc dự trù tài chính và tránh bị truy thu thuế sau này.

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Bên cạnh thuế GTGT, hộ kinh doanh còn phải nộp thuế thu nhập cá nhân và cũng được tính dựa trên doanh thu khoán hoặc doanh thu thực tế (tùy phương pháp kê khai). Tương tự GTGT, thuế TNCN áp dụng theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu, ví dụ: bán hàng hóa là 0,5%, dịch vụ là 2% và một số ngành nghề khác có thể là 1,5%. 

Trong nhiều trường hợp, hai loại thuế này được gộp chung và thu định kỳ hàng tháng hoặc theo quý. Hộ kinh doanh cần lưu ý rằng dù không có lãi hoặc chưa khấu trừ chi phí vẫn phải nộp TNCN nếu rơi vào diện chịu thuế theo quy định.

20250627_IEhMAVB5.jpg

Các khoản phí, lệ phí khác (nếu có)

Ngoài ba loại thuế chính, hộ kinh doanh cá thể còn có thể phát sinh một số khoản phí, lệ phí khác tùy thuộc vào ngành nghề hoặc địa phương hoạt động. Ví dụ: lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, phí bảo vệ môi trường trong lĩnh vực sản xuất hoặc phí vệ sinh đối với ngành ăn uống. Những khoản này không cố định và thường được quy định riêng bởi UBND cấp huyện hoặc sở ngành liên quan.

Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể trước ngày 01/01/2026

Từ nay đến hết năm 2025, hộ kinh doanh cá thể vẫn áp dụng các quy định cũ về cách tính thuế, bên cạnh đó là những cập nhật đáng chú ý bắt đầu từ ngày 01/06/2025 và 01/07/2025. Việc nắm rõ hướng dẫn tính thuế trong giai đoạn này là điều cần thiết để hộ kinh doanh thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính, tránh sai sót trong kê khai và nộp thuế.

Cách xác định mức thuế môn bài theo năm

Lệ phí môn bài là loại thuế bắt buộc mà hộ kinh doanh phải nộp định kỳ hằng năm. Mặc dù loại lệ phí này sẽ chính thức được bãi bỏ từ ngày 01/01/2026, nhưng trong năm 2025, hộ kinh doanh vẫn phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế môn bài nếu thuộc diện chịu thuế. Việc xác định mức nộp căn cứ vào doanh thu của năm liền kề trước đó, trừ trường hợp hộ kinh doanh mới thành lập.

  • Miễn lệ phí môn bài nếu doanh thu năm dưới 100 triệu đồng hoặc mới ra hoạt động kinh doanh lần đầu trong năm 2025.
  • Với hộ kinh doanh có doanh thu trên 100 triệu đồng, mức nộp được chia theo 3 ngưỡng:
  • Trên 100 triệu đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
  • Trên 300 triệu đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
  • Trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
  • Thời hạn nộp là trước ngày 30/01 hàng năm.
  • Trường hợp mới thành lập trong 6 tháng đầu năm, nộp đủ 100% lệ phí môn bài; nếu thành lập trong 6 tháng cuối năm, chỉ nộp 50% mức lệ phí cả năm.
20250627_4gRnGZmo.jpg

Cách tính thuế GTGT và TNCN cho hộ kinh doanh

Trong năm 2025, việc tính thuế GTGT và thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể được chia theo phân loại doanh thu và phương pháp tính thuế, đặc biệt từ ngày 01/6/2025 có sự thay đổi quan trọng đối với nhóm có doanh thu từ 1 tỷ đồng trở lên.

1. Hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống:
Không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN. Quy định này vẫn còn hiệu lực đến hết ngày 31/12/2025. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng từ 01/01/2026, mức doanh thu được miễn thuế sẽ tăng lên 200 triệu đồng/năm theo Luật Thuế GTGT 2024.

2. Hộ kinh doanh có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm:
Tùy vào mức doanh thu, hộ kinh doanh sẽ phải áp dụng 1 trong 2 phương pháp tính thuế sau:

a) Phương pháp khoán (áp dụng cho hộ có doanh thu trên 100 triệu đến dưới 1 tỷ đồng/năm)

Doanh thu tính thuế là do cơ quan thuế ấn định dựa trên hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý và ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế cấp xã/phường.

Thuế khoán phải nộp được xác định theo công thức:

Thuế GTGT = Doanh thu khoán × Tỷ lệ thuế GTGT
Thuế TNCN = Doanh thu khoán × Tỷ lệ thuế TNCN

Tỷ lệ thuế áp dụng theo ngành nghề:

  • Phân phối, bán hàng hóa: GTGT 1%, TNCN 0.5%
  • Dịch vụ, xây dựng không bao nguyên vật liệu: GTGT 5%, TNCN 2%
  • Sản xuất, vận tải, xây dựng có bao nguyên vật liệu: GTGT 3%, TNCN 1.5%
  • Ngành nghề khác: GTGT 2%, TNCN 1%

Kê khai và nộp thuế:

  • Nộp tờ khai thuế đầu năm (trước ngày 15/12 năm trước).
  • Cơ quan thuế thông báo thuế khoán theo tháng hoặc quý, hộ kinh doanh nộp theo thông báo.
  • Không bắt buộc ghi chép sổ sách chi tiết nhưng cần lưu giữ hóa đơn, chứng từ liên quan.
20250627_lbGxmlXE.jpg

b) Phương pháp kê khai (bắt buộc từ 01/6/2025 đối với hộ có doanh thu từ 1 tỷ đồng/năm trở lên)

Đối tượng bắt buộc:

  • Hộ kinh doanh có doanh thu từ 1 tỷ đồng/năm trở lên.
  • Từ 01/6/2025: Bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền và áp dụng phương pháp kê khai.

Công thức tính thuế:

Thuế GTGT = Doanh thu thực tế × Tỷ lệ thuế GTGT
Thuế TNCN = Doanh thu thực tế × Tỷ lệ thuế TNCN

Tỷ lệ thuế giống với phương pháp khoán. Doanh thu tính thuế là doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ (tháng hoặc quý), không phải doanh thu ấn định.

Nghĩa vụ kế toán - kê khai:

  • Hộ kinh doanh phải lập sổ sách kế toán, lưu giữ chứng từ đầy đủ.
  • Kê khai và nộp thuế theo tháng hoặc quý tại cơ quan thuế quản lý.
  • Bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền theo quy định mới.
20250627_zC3kqOcF.jpg

Xem thêm: Cách tra cứu mã số & khai thuế hộ kinh doanh theo quy định hiện hành

Bảng tra cứu mức thuế suất hộ kinh doanh theo ngành nghề

Thuế suất áp dụng cho hộ kinh doanh cá thể được quy định theo từng lĩnh vực, ngành nghề cụ thể. Việc tra cứu đúng mức thuế giúp hộ kinh doanh xác định chính xác số thuế GTGT và TNCN phải nộp, tránh sai sót trong quá trình kê khai. Dưới đây là bảng thuế suất cập nhật theo quy định hiện hành.

STT

Danh mục ngành nghề

Tỷ lệ % tính thuế GTGT

Thuế suất thuế TNCN

1Phân phối, cung cấp hàng hóa  
- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);
- Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán; (Mới bổ sung)
1%0,5%
- Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;
- Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
- Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.
0,5%
2Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu  
- Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;
- Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;
- Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;
- Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;
- Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;
- Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số;
- Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;
- Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;
- Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu;
- Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;
- Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;
- Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;
- Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);
5%2%
- Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;
- Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác;
2%

- Cho thuê tài sản gồm:

+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;
+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;
+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;

5%5%
Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp; Khoản bồi thường5%
3Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu  
- Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
- Khai thác, chế biến khoáng sản;
- Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
- Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;
- Dịch vụ ăn uống;
- Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;
- Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);
- Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;
3%1,5%
- Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.
1,5%
4Hoạt động kinh doanh khác  
- Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;2%1%
- Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
- Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên;