- Tầng 3, Hà Thành Plaza, 102 Thái Thịnh, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội
- thanhtin@tmark.vn
-
Cập nhật: 21/03/2024
Tiền Trung Quốc hay còn gọi là Nhân dân tệ (Tệ) là đơn vị tiền tệ chính thức của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Tiền Trung Quốc được phát hành bởi Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBOC) từ năm 1948 và có ký hiệu là CNY hoặc RMB.
Tiền Trung Quốc được chia thành các đơn vị nhỏ hơn là hào và xu. Một tệ bằng 10 hào và một hào bằng 10 xu. Tuy nhiên, do giá trị thấp, hiện nay hào và xu không còn được sử dụng rộng rãi.
Tiền Trung Quốc hiện nay có hai loại là tiền giấy và tiền xu. Tiền giấy có các mệnh giá là 1 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ và 100 tệ. Tiền xu có các mệnh giá là 1 hào, 2 hào, 5 hào và 1 tệ.
Đây là mệnh giá tiền giấy thấp nhất của tiền Trung Quốc. Một mặt in hình cựu chủ tịch Mao Trạch Đông và một mặt in hình Tam đàn ấn nguyệt - một địa danh nổi tiếng ở thành phố Hàng Châu.
Đây là một trong những mệnh giá tiền giấy phổ biến của tiền Trung Quốc. Một mặt in hình Mao Trạch Đông và một mặt in hình Thác Dương Tử - một thắng cảnh thuộc dãy núi Tây Hạ.
Đây là một trong những mệnh giá tiền giấy phổ biến của tiền Trung Quốc. Một mặt in hình Mao Trạch Đông và một mặt in hình Sông Tam Giang - con sông lớn nhất của Trung Quốc.
Đây là một trong những mệnh giá tiền giấy mới của tiền Trung Quốc. Một mặt in hình Mao Trạch Đông và một mặt in hình Cảnh quan Lĩnh Nam - một khu vực có nhiều di tích lịch sử và văn hóa.
Đây là một trong những mệnh giá tiền giấy lớn của tiền Trung Quốc. Một mặt in hình Mao Trạch Đông và một mặt in hình Tử Cấm Thành - một công trình kiến trúc nổi tiếng ở Bắc Kinh.
Đây là mệnh giá tiền giấy cao nhất của tiền Trung Quốc. Một mặt in hình Mao Trạch Đông và một mặt in hình Đại lễ đường nhân dân - một công trình được xây dựng để tổ chức các sự kiện quan trọng của quốc gia.
Tỷ giá chuyển đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt Nam có thể thay đổi theo thời gian và theo ngân hàng. Theo Wise, tỷ giá chuyển đổi thực vào lúc 11:29 UTC ngày 23/7/2023 là:
Tiền Trung Quốc | Tiền Việt Nam |
---|---|
1 CNY | 3295.19 VND |
10 CNY | 32951.90 VND |
100 CNY | 329519.00 VND |
1000 CNY | 3295190.00 VND |
10000 CNY | 32951900.00 VND |
Theo tỷ giá trên, 1 nhân dân tệ bằng khoảng 3295.19 tiền Việt Nam.
Theo tỷ giá trên, 10 nhân dân tệ bằng khoảng 32951.90 tiền Việt Nam.
Theo tỷ giá trên, 100 nhân dân tệ bằng khoảng 329519.00 tiền Việt Nam.
Theo tỷ giá trên, 1000 nhân dân tệ bằng khoảng 3295190.00 tiền Việt Nam.
Theo tỷ giá trên, 10000 nhân dân tệ bằng khoảng 32951900.00 tiền Việt Nam.
Xem thêm: 1 hào trung quốc bằng bao nhiêu tiền việt nam
Mệnh giá tiền Trung Quốc là một khái niệm quan trọng để hiểu về đơn vị tiền tệ của nước này. Tiền Trung Quốc có nhiều mệnh giá khác nhau, từ 1 tệ đến 100 tệ, và được in hình ảnh của Mao Trạch Đông và các địa danh nổi tiếng. Tỷ giá chuyển đổi tiền Trung Quốc sang tiền Việt Nam có thể biến động theo thời gian và theo ngân hàng. Khi đổi tiền, cần lưu ý các phí giao dịch và phí ngầm mà các bên có thể áp dụng. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về mệnh giá tiền Trung Quốc. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, xin vui lòng để lại bình luận bên dưới. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này. Chúc bạn một ngày tốt lành!
Tác gải: Tín Tmark
Tiền Trung Quốc hay còn gọi là Nhân dân tệ (Tệ) là đơn vị tiền tệ chính thức của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Tiền Trung Quốc được phát hành bởi Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBOC) từ năm 1948 và có ký hiệu là CNY hoặc RMB.
Bình luận